Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022
Câu 1. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 thì Bạo lực gia đình là?
a) hành vi cố ý hoặc vô ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, tình dục, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
b) hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại về thể chất, tinh thần, tình dục, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
c) hành vi cố ý của thành viên gia đình có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, tình dục, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
d) hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, tình dục, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
Đáp án D
Câu 2. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 thì có bao nhiêu nhóm hành vi bạo lực gia đình?
a) 14 b) 15 c) 16 d) 17
Đáp án C
Câu 3. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 thì hành vi nào dưới đây không phải là hành vi bạo lực gia đình?
a) Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, đe dọa hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng;
b) Lăng mạ, chì chiết hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm;
c) Cưỡng ép chứng kiến bạo lực đối với người, con vật nhằm gây áp lực thường xuyên về tâm lý;
d) Bỏ mặc, không quan tâm; không nuôi dưỡng, chăm sóc thành viên gia đình
Đáp án D
Câu 4. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 thì hành vi nào dưới đây là hành vi bạo lực gia đình?
a) Bỏ mặc, không quan tâm; không nuôi dưỡng, chăm sóc thành viên gia đình là trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc;không giáo dục thành viên gia đình là trẻ em;
b) Kỳ thị, phân biệt đối xử về hình thể, giới, giới tính, năng lực của thành viên gia đình;
c) Ngăn cản thành viên gia đình gặp gỡ người thân, có quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh hoặc hành vi khác nhằm cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý;
d) Tất cả hành vi trên
Đáp án D
Câu 5. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 thì hành vi Tiết lộ hoặc phát tán thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình của thành viên gia đình trong trường hợp nào dưới đây là hành vi bạo lực gia đình?
a) nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm
b) trong mọi trường hợp
c) trong trường hợp thành viên gia đình không đồng ý
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án A
Câu 6. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 thì có bao nhiêu nguyên tắc trong phòng, chống bạo lực gia đình?
a) 5 nguyên tắc
b) 6 nguyên tắc
c) 7 nguyên tắc
d) 8 nguyên tắc
Đáp án C
Câu 7. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 thì nội dung nào dưới đây là Nguyên tắc phòng, chống bạo lực gia đình?
a) Phòng ngừa là chính, lấy người bạo lực gia đình là trung tâm.
b) Xử lý vi phạm là chính, lấy người bị bạo lực gia đình là trung tâm.
c) Phòng ngừa là chính, lấy người bị bạo lực gia đình là trung tâm.
d) Phòng ngừa và xử lý vi phạm là chính, lấy người bị bạo lực gia đình là trung tâm.
Đáp án C
Câu 8. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 thì một trong những nguyên tắc phòng, chống bạo lực gia đình là ưu tiên bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ai?
a) ưu tiên bảo vệ quyềnvà lợi ích hợp pháp của người bị bạo lực gia đình là phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc
b) ưu tiên bảo vệ quyềnvà lợi ích hợp pháp của người bị bạo lực gia đình là phụ nữ và trẻ em
c) ưu tiên bảo vệ quyềnvà lợi ích hợp pháp của người bị bạo lực gia đình là phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
d) ưu tiên bảo vệ quyềnvà lợi ích hợp pháp của người bị bạo lực gia đình là trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc
Đáp án A
Câu 9. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 thì một trong những nguyên tắc phòng, chống bạo lực gia đình là bảo đảm lợi ích tốt nhất của đối tượng nào dưới đây?
a) phụ nữ và trẻ em
b) trẻ em
c) trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc
d) phụ nữ, trẻ em và người cao tuổi
Đáp án B
Câu 9. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 thì nội dung nào dưới đây là nguyên tắc phòng, chống bạo lực gia đình?
a) Nâng cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và người đứng đầu; chú trọng phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình.
b) Phát huy vai trò, trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cộng đồng.
c) Thực hiện trách nhiệm nêu gương trong phòng, chống bạo lực gia đình đối với cán bộ, công chức, viên chức và người thuộc lực lượng vũ trangnhân dân
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 10. Theo nguyên tắc phòng, chống bạo lực gia đình thì Hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình phải được?
a) kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật. Trường hợp người bị bạo lực gia đình là trẻ em thì trong quá trình xử lý phải có sự tham gia của đại diện cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em hoặc người được giao làm công tác bảo vệ trẻ em
b) kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp người bị bạo lực gia đình là trẻ em thì trong quá trình xử lý phải có sự tham gia của đại diện cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em hoặc người được giao làm công tác bảo vệ trẻ em
c) kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật. Trường hợp người bị bạo lực gia đình là trẻ em thì trong quá trình xử lý phải có sự tham gia của đại diện cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em
d) kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật. Trường hợp người bị bạo lực gia đình là trẻ em thì trong quá trình xử lý phải có sự tham gia của đại diện cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em và người được giao làm công tác bảo vệ trẻ em
Đáp án A
Câu 11. Việc hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình phải bảo đảm các nguyên tắc nào dưới đây?
a) Chủ động, kịp thời, kiên trì; Tôn trọng sự tự nguyện của các bên và an toàn của người bị bạo lực gia đình;
b) Khách quan, bình đẳng, có lý, có tình, phù hợp với quy định của pháp luật và truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam;
c) Bảo đảm bí mật thông tin về đời sống riêng tư của các thành viên gia đình được hòa giải; Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác; không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng.
d) Tất cả nguyên tắc trên
Đáp án D