KẾ HOẠCH
Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
tại đơn vị xã Nam Phúc Thăng
KẾ HOẠCH Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tại đơn vị xã Nam Phúc Thăng I. Căn cứ lập kế hoạch Các văn bản của UBND tỉnh: Kế hoạch 81/KH-UBND ngày 23/3/2016 về việc thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Kế hoạch 498/KH-UBND ngày 30/12/2016 về việc thực hiện Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 24/9/2016 của HĐND tỉnh “quy định một số chính sách đẩy mạnh ứng dụng CNTT nhằm cải thiện chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh trang cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020”; Quyết định số 739/QĐ-UBND ngày 22/3/2017;Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 17/5/2019 về việc tăng cường hiệu quả khaithác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 29/3/2019 về kế hoạch hành động thực hiện Nghị Quyết 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; Kế hoạch số 256/KH-UBND ngày 03/8/2018 bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2018-2020; Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 13/08/2019 về việc tăng cường bảo đảm an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Kế hoạch số 256/KHUBND ngày 16/8/2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin năm 2019; Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2019; Kế hoạch số 828/KH-UBND ngày 05/5/2017 của UBND huyện về việc thực hiện Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 24/9/2016 của HĐND tỉnh; Kế hoạch 2763/KH- UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019 của UBND huyện Cẩm Xuyên. II. Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại Lãnh đạo khối Đảng ủy và khối chính quyền có 07 đ/c, 05 đoàn thể chính trị và 07 bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã, là bộ phận tham mưu giúp UBND thực hiện chức năng quản lý điều hành, chính quyền nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng ... và chịu sự hướng dẫn chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của các phòng, ban cơ quan UBND huyện Cẩm Xuyên. Trong những năm qua, công tác ứng dụng tin học tại các ngành, đoàn thể, bộ phận chuyên môn và UBND đã đạt được một số kết quả tích cực, từng bước phục vụ có hiệu quả công tác cải cách hành chính gồm: Đầu tư một số trang thiết bị tin học; hạ tầng mạng nội bộ mạng (LAN) của cơ quan và một số phần mềm ứng dụng. Qua khảo sát thực tế hạ tầng ứng dụng CNTT tại UBND xã Nam Phúc Thăng có kết quả như sau: THỰC TRẠNG HẠ TẦNG CNTT TẠI UBND NAM PHÚC THĂNG
TT |
TÊN BỘ PHẬN |
Tổng Số CBCC |
Tổng số máy |
Tổng số máy in |
ADSL |
LAN |
Tổng số máy được KN mạng |
Deskt op |
Laptop |
Server |
1. |
Văn phòng UBND |
02 |
02 |
01 |
01 |
02 |
Có |
Có |
02 |
2. |
Tư pháp |
02 |
02 |
01 |
0 |
02 |
Có |
Có |
02 |
3. |
Văn hóa phụ trách Lao động - TB và XH |
01 |
01 |
0 |
0 |
01 |
Có |
Có |
01 |
4. |
Địa chính, Tài nguyên - Môi trường |
02 |
03 |
02 |
0 |
02 |
Có |
Có |
02 |
5. |
Văn hóa - Thông tin |
01 |
01 |
0 |
0 |
01 |
Có |
Có |
01 |
6. |
Quân sự |
01 |
01 |
0 |
0 |
01 |
có |
Có |
01 |
7. |
Tài chính - Kế toán |
02 |
02 |
01 |
0 |
03 |
Có |
Có |
02 |
8. |
Công an xã |
02 |
01 |
0 |
0 |
01 |
Có |
Có |
01 |
9. |
Đảng ủy |
02 |
02 |
01 |
0 |
02 |
Có |
Có |
02 |
10. |
Lãnh đạo UBND |
04 |
0 |
04 |
0 |
04 |
Có |
Có |
04 |
11. |
HĐND |
01 |
01 |
0 |
0 |
01 |
Có |
Có |
01 |
12. |
Các tổ chức đoàn thể, UBMTTQ |
05 |
06 |
0 |
03 |
05 |
Có |
Có |
05 |
Tổng |
25 |
22 |
10 |
01 |
25 |
12 |
12 |
25 |
1. Thiết bị tin học Được sự quan tâm đầu tư cơ sở vật, nên khối Đảng và các bộ phận chuyên môn thuộc Chính quyền, Đoàn thể các lĩnh vực phụ trách chuyên môn đã được trang bị các thiết bị tin học máy tính, máy in. Kể cả máy bàn và Láp tốp hiện đã có 01 máy/ 01 cán bộ, công chức. Về lâu dài để khai thác tốt hơn các ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác chuyên môn, đặc biệt là việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cải cách hành chính nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp. Trong thời gian tới UBND xã Nam Phúc Thăng tiếp tục nâng cấp và đầu tư mới nhiều trang thiết bị công nghệ thông tin khác để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đề ra. 2. Hạ tầng mạng lan Hiện tại UBND xã có 19 phòng làm việc của cán bộ, công chức trong đó đều đả được lắp đặt hệ thống mạnh LAN đến các phòng để cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách khai thác, sử dụng. Đối với mạng Wifi hiện nay đã được lắp đặt tại bộ phận một của liên liên thông, phòng Văn hóa, phòng Đảng ủy, phòng Mặt trận, phòng Đoàn TN, Nhưng bên cạnh đó Ban công an, tiếp nhậnvaf trả kết quả , phòng họp đều có hệ thống kết nối Interrnet. 3. Phần mềm ứng dụng Nhiều phần mềm ứng dụng được đưa vào triển khai như phần mềm: Hồ sơ công việc, Trang thông tin điện tử, kế toán, phần mềm quản lý hộ tịch, phần mềm quản lý giữ liệu Đảng viên.... Một số sản phẩm phần mềm khác đã được đưa vào ứng dụng tại một số bộ phận chuyên môn trực thuộc UBND. 4. Nguồn nhân lực CNTT Trình độ CNTT trong cán bộ, công chức nhà nước ở UBND xã cơ bản đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ theo Tông tư 03/2014/TT-BTTTT; thông qua công cụ tin học, các cán bộ đã chủ động trong công việc, hỗ trợ tốt trong công tác xử lý nghiệp vụ. Song cần có kế hoạch đào tạo bổ sung, đào tạo lại nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý hành chính Nhà nước. Hiện nay cán bộ CNTT tại xã đang là kiêm nhiệm, chưa được đào tạo chuyên môn sâu về lỉnh vực CNTT nên vẩn còn nhiều lúng túng trong xử lý công việc và một số cán bộ, công chức tuổi cao cần phải có sự quan tâm, tập huấn, đầu tư để đáp ứng yêu cầu công tác và ứng dụng CNTT ngày một phát triển. Xuất phát từ những thực trạng trên, mặc dù đã đạt được một số kết quả nhất định song công tác ứng dụng CNTT vào công tác quản lý nhà nước hiện nay vẩn còn hạn chế. Vì vậy, việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý hành chính Nhà nước cho các bộ phận chuyên môn và UBND thị là thực sự cần thiết và góp phần đem lại hiệu quả thiết thực trong tiến trình xây dựng chính quyền điện tử năng động, phục vụ người dân và doanh nghiệp. III. Mục tiêu ứng dụng CNTT 1. Mục tiêu tổng quát - Chú trọng đầu tư xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn xã nói riêng và toàn xã nói chung. - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin gắn với cải cách hành chính trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn; hướng tới nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động. - Cung cấp đầy đủ thông tin, dịch vụ công trực tuyến với mức độ cao, trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp. - Đào tạo nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức trên địa bàn xã. 2. Mục tiêu cụ thể năm 2021 a. Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin: - Sử dụng phần mềm Tdoffice cho công việc được thực hiện thường xuyên và đồng bộ, bên cạnh đó cán bộ, công chức, người lao động thao tác chưa thành thạo nên cần sự quan tâm cài đặt và tập huấn lại kỹ năng sử dụng cho tập thể cán bộ công chức người lao động sử dụng thành thạo hơn. Bên cạnh đó hồ sơ phần mềm quản lý hộ tịch chưa đồng bộ nên khó khăn trong giao dịch với công dân. - Hệ thống mạng LAN đã xuống cấp nên cần phải đầu tư cải tạo nâng cấp lại cho thông tuyến và kéo bổ sung đến hội trường lớn để thực hiện nhiệm vụ. - Bảo đảm 100% các điều kiện về kỹ thuật như mạng LAN, đường truyền Internet, máy vi tính…phục vụ cho các công việc được thực hiện thông suốt trên môi trường mạng, đồng thời hạ tầng đảm bảo an toàn thông tin. - Đảm bảo 01 cán bộ công chức người lao động /máy tại các phòng ban chuyên môn, mổi phòng làm việc có 1 máy in và 100% cán bộ, công chức sử dụng thành thạo phần mềm Tdoffice. Văn bản của UBND được số hóa( chủ ký số) và lưu trử trên phần mềm. b. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan UBND để phục vụ người dân và doanh nghiệp: - 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi hoàn toàn dưới dạng mạng điện tử qua phần mềm TDoffice. - 100% cán bộ, công chức - viên chức có hộp thư điện tử; phấn đấu đạt 100% cán bộ công chức - viên chức thường xuyên sử dụng tốt hệ thống thư điện tử trong công việc. - Nâng cao tỉ lệ cán bộ công chức sử dụng phần mềm chuyên ngành có bản quyền.
- Đào tạo và bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực CNTT |
, bảo đảm có đủ |
nhân lực CNTT cho nhu cầu ứng dụng và phát triển CNTT tại địa phương |
; chú |
trọng nâng cao năng lực CNTT cho lã nh đạ o |
, công chức quản lý và công chức |
chuyên môn. |
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân nắm được các quy định mới của Nhà nước về lĩnh vực CNTT và Truyền thông. IV. Nội dung kế hoạch 1. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật - Chuẩn bị các điều kiện về kỹ thuật để tiếp nhận các trang thiết bị cho bộ phận hành chính công tại xã , nhằ m đá p ứ ng nhu cầ u phục vụ nhân dân và sử dụ ng thông tin thông suố t từ Trung ương đến địa phương. - Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đảm bảo an toàn thông tin. - Nâng cấp và mua sắm các thiết bị còn thiếu đảm bảo mỗi phòng làm việc có 1-2 máy in, trang bị máy Scan hiện đại cho bộ phận văn phòng, bộ phận một cửa điện tử… 2. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT - Thành lập Ban chỉ đạo ứng dựngCNTT của UBND làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. - Hàng năm có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức chuyên trách và bán chuyên trách CNTT trên địa bàn. - Tuyên truyền nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của CNTT trong việc cải cách hành chính. V. Giải pháp thực hiện 1. Giải pháp tài chính - Chủ yếu chi đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước để mua sắm, xây dựng mới trang thiết bị phần cứng, phần mềm và đào tạo, đào tạo lại. Việc duy tu bảo dưỡng, nâng cấp nhỏ, tập huấn ngắn hạn sử dụng nguồn chi thường xuyên. Hằng năm phân bổ vốn để thực hiện kế hoạch. - Địa phương có kế hoạch ưu tiên đối ứng kinh phí hàng năm để thực hiện tốt kế hoạch đã phê duyệt. Đề nghị huyện, tỉnh hỗ trợ một phần vốn sự nghiệp và tranh thủ các nguồn khác như: Chương trình mục tiêu về ứng dụng CNTT trong công tác quản lý Nhà nước của tỉnh, của huyện để đảm bảo. 2. Giải pháp triển khai - Nâng cấp và đầu tư mới trang thiết bị tin học; hạ tầng mạng LAN - kết nối Internet sâu rộng cho các bộ phận chuyên môn UBND. - Ưu tiên triển khai các ứng dụng phần mềm phục vụ người dân và doanh nghiệp, đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước tiến tới xây dựng một chính quyền điện tử tại thị. - Tăng cường bồi dưỡng kiến thức tin học cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách, hợp đồng UBND là nơi có nhiều tiếp xúc với công dân. - Xây dựng các hệ thống qua mạng như: hệ thống quản lý CBCC qua mạng Internet; và các hệ thống hỗ trợ dịch vụ công qua mạng… 3. Giải pháp tổ chức cán bộ công chức - Thành lập Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT, gắn với bộ phận cải cách hành chính của thị do Chủ tịch UBND làm Trưởng ban, các bộ phận có liên quan của UBND làm thành viên. - Xem xét và đề nghị bố trí cán bộ, công chức kiêm nhiệm CNTT phù hợp nhằm phục vụ tốt việc ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước tại địa phương. 4. Giải pháp môi trường chính sách - Ban hành các quy chế liên quan đến lĩnh vực ứng dụng CNTT. - Đưa nhiệm vụ ứng dụng CNTT vào nhiệm vụ chính trị quan trọng trong cơ quan, bộ phận của UBND; là tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức hàng năm. - Đề ra tiêu chí thi đua trong cơ quan về việc ứng dụng có hiệu quả CNTT phục vụ công tác chuyên môn của từng ngành, lĩnh vực góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương. VI. Kinh phí thực hiện - Kinh phí thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tại UBND cơ bản là nguồn ngân sách địa phương. - Xin hổ trợ một phần kinh phí từ vốn sự nghiệp Thông tin và Truyền thông của tỉnh, của huyện được phân bổ hàng năm. - Các bộ phận chuyên môn chủ động khâu nối với các phòng ban cấp trên để tiếp nhận dự án và xin hỗ trợ kinh phí thực hiện ứng dụng CNTT theo đặc trưng của ngành. - Huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác. VII. Tổ chức thực hiện 1. Công chức Văn hóa và Thông tin - Thực hiện quản lý nhà nước về hạ tầng thông tin, CNTT và Truyền thông. - Trực tiếp tham mưu các văn bản quản lý, bảo đảm căn cứ pháp lý cho việc vận hành các ứng dụng CNTT trên địa bàn . - Tổ chức điều phối, đôn đốc thực hiện, kiểm tra về QLNN, tham mưu tổng hợp đánh giá về kết quả ứng dụng CNTT tại UBND. - Là bộ phận thường trực của Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin tại xã. 2. Văn phòng Đảng ủy- HĐND&UBND - Chủ trì khai thác, ứng dụng, xây dựng các cơ sở dữ liệu chung phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành của UBND; - Thực hiện các dự án tin học hóa, bộ phận một cửa hiện đại… - Triển khai và ứng dụng các phần mềm nhằm cải cách hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông hiện đại. 3. Công chức Tài chính - Kế toán - Cân đối ngân sách hàng năm bố trí chi cho việc phát triển và ứng dụng CNTT của UBND, đảm bảo kinh phí cho các nội dung hạng mục mua sắm, đầu tư. - Tham mưu cho UBND cơ chế chính sách huy động các nguồn lực đầu tư, các nguồn vốn đầu tư cho phát triển và ứng dụng CNTT. - Chủ trì kiểm tra việc chi, thanh quyết toán ngân sách chi cho cho phát triển và ứng dụng CNTT theo đúng quy định. 4. Các cơ bộ phận chuyên môn khác trực thuộc UBND xã - Chủ trì phối hợp với các nghành liên quan xây dựng và triển khai các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có kế hoạch đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong thực hiện chức năng nhiệm vụ. -Thường xuyên cập nhật thông tin lên trang thông tin điện tư của xã tại địa chỉ tại địa chỉ: http://xanamphucthang.hatinh.gov.vn - Phối hợp với Ban biên tập, Ban chỉ đạo Trang thông tin điện tử cung cấp thông tin, xây dựng các cơ sở dữ liệu chung cho toàn xã. - Phối hợp triển khai tốt những nhiệm vụ liên quan trong kế hoạch đã phê duyệt. - Triển khai dịch vụ vụ công trực tuyến mức đọ 3, 4 cho doanh nghiệp và người dân. 5. Các đơn vị sự nghiệp- các thôn - Phối hợp với các bộ phận chuyên môn, các ban ngành liên quan của xã triển khai thực hiện tốt kế hoạch phê duyệt. - Tuyên truyền việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, vận động nhân duân sử dụng trực tyến và khai thác thông tin điện tử, trang thông tin điện tử xanamphucthang tại địa chỉ http://xanamphucthang.hatinh.gov.vn. Trên đây là kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của UBND xã Nam Phúc Thăng. Đề nghị các nghành, đoàn thể có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc.
Nơi nhận: - Phòng Văn hóa – TT& DL; - TT Đảng ủy-HĐND xã; - Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND; - UBMTTQ, các đoàn thể; - Các trường học, trạm y tế đóng trên địa bàn; - Cấp ủy, ban cán sự 23 thôn; - Lưu: VP- VX |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN PHÓ CHỦ TỊCH Thái Văn Thụ |