Công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính
liên thông được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do
đại dịch COVID-19 áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
vv
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số
2368/SLĐTBXH-VP ngày 30/9/2021 và Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản
số 1513/SKHCN-TĐC ngày 01/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ
05 (năm) thủ tục hành chính liên thông được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do
đại dịch COVID-19 áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công báo - Tin học) và các cơ quan, đơn vị
7836 11/10/2021
2
liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc xây dựng quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ công
trực tuyến của tỉnh để áp dụng thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành, thay thế Quyết
định số 2857/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 của UBND tỉnh về việc công bố Danh
mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính liên thông được sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động
gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung
tâm Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2021 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
TT Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn
giải quyết
Địa điểm
thực hiện
Phí, lệ phí
(nếu có) Căn cứ pháp lý
I Lĩnh vực Việc làm
1
Hỗ trợ người sử dụng
lao động đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ
kỹ năng nghề để duy trì
việc làm cho người lao
động do đại dịch
COVID-19
09 ngày làm việc trong
đó:
- Thời gian cơ quan bảo
hiểm xác nhận thông tin:
02 ngày làm việc kể từ
khi có yêu cầu của tổ
chức, cá nhân.
- Thời gian giải quyết hồ
sơ: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Trung tâm Hành
chính công cấp
huyện / Trung tâm
Phục vụ hành chính
công tỉnh Hà Tĩnh.
Không
- Bộ luật Lao động;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số
chính sách hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
- Quyết định số 777/QĐ-LĐTBXH
ngày 09/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
2
TT Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn
giải quyết
Địa điểm
thực hiện
Phí, lệ phí
(nếu có) Căn cứ pháp lý
hội về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19.
- Kế hoạch 267/KH-UBND ngày
28/7/2021 về việc triển khai hỗ trợ
người lao động và người sử dụng lao
động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2
Hỗ trợ người lao động
chấm dứt hợp đồng lao
động, hợp đồng làm việc
nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất
nghiệp do đại dịch
COVID-19
05 ngày làm việc kể từ
ngày Sở Lao động
Thương binh Xã hội
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trung tâm Dịch vụ
việc làm Hà Tĩnh
(Số 156, Trần Phú –
TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh).
Không Như trên
3
Hỗ trợ hộ kinh doanh
gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19
09 ngày làm việc kể từ
ngày UBND cấp xã nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của
UBND cấp xã.
Không Như trên
II Lĩnh vực Lao động - Tiền lương
1
Hỗ trợ người lao động
ngừng việc do đại dịch
COVID-19
06 ngày làm việc, trong
đó:
- Thời gian cơ quan bảo
hiểm xác nhận thông tin:
02 ngày làm việc kể từ
khi có yêu cầu của tổ
chức, cá nhân.
- Thời gian giải quyết hồ
Trung tâm Hành
chính công cấp
huyện/ Trung tâm
Phục vụ Hành chính
công tỉnh Hà Tĩnh.
Không Như trên
3
TT Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn
giải quyết
Địa điểm
thực hiện
Phí, lệ phí
(nếu có) Căn cứ pháp lý
sơ: 04 ngày làm việc kể
từ ngày UBND cấp
huyện nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
2
Hỗ trợ người lao động
tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động hoặc nghỉ
việc không hưởng lương
do đại dịch COVID-19
06 ngày làm việc, trong
đó:
- Thời gian cơ quan bảo
hiểm xác nhận thông tin:
02 ngày làm việc kể từ
khi có yêu cầu của tổ
chức, cá nhân.
- Thời gian giải quyết hồ
sơ: 04 ngày làm việc kể
từ ngày UBND cấp
huyện nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Trung tâm Hành
chính công cấp
huyện/ Trung tâm
Phục vụ Hành chính
công tỉnh Hà Tĩnh.
Không Như trên
4
PHẦN II. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC VIỆC LÀM
1. Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19
1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.VL-CV19.01
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
- Nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022.
- Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia
bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.
- Phải thay đổi cơ cấu, công nghệ trong các trường hợp:
+ Thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ chức lại lao động;
+ Thay đổi quy trình, công nghệ, máy móc, thiết bị sản xuất, kinh doanh gắn
với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động;
+ Thay đổi sản phẩm hoặc cơ cấu sản phẩm.
- Có doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10%
trở lên so với doanh thu cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020.
- Có phương án hoặc phối hợp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có phương án
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động theo mẫu BM.VL-CV19.01.01.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Người sử dụng lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia
bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người
lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở
lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với
người lao động tham gia đào tạo (qua Trung tâm Hành chính công cấp
huyện/Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (nếu nơi tham gia
đóng BHXH là trên địa bàn TP Hà Tĩnh))
- Sau khi được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thì người sử dụng lao động
nộp hồ sơ theo mục 2.3 trực tiếp (hoặc qua bưu điện) đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến:
http://dichvucong.hatinh.gov.vn
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Bản
chính
Bản
sao
-
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động và kê khai về doanh thu của quý liền kề trước
thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với cùng
kỳ năm 2019 hoặc năm 2020 theo mẫu BM.VL-
CV19.01.02.
x
5
-
Văn bản của người sử dụng lao động về việc thay đổi cơ
cấu, công nghệ.
x
-
Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề để duy trì việc làm theo mẫu BM.VL-CV19.01.01. x
-
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc người sử
dụng lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người
lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ
đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và
đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động
tham gia đào tạo.
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thì nộp bản chính;
+ Nếu nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến thì quét (Scan) từ bản
chính.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5
Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc trong đó:
- Thời gian cơ quan bảo hiểm xác nhận thông tin: 02 ngày làm việc kể từ khi
có yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Thời gian giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
2.6
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
- Địa điểm cơ quan bảo hiểm nhận hồ sơ và trả kết quả xác nhận thông
tin: Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh (nếu nơi tham gia Bảo hiểm xã hội là TP Hà tĩnh).
- Địa điểm nộp hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
2.7
Cơ quan thực hiện: Cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà
Tĩnh.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Hà Tĩnh.
Cơ quan ủy quyền: Không
Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC:
Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam;
6
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức
khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời
hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng
lao động như trên thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp
đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất
nghiệp.
2.9
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động hoặc
Văn bản trả lời.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự
Trách
nhiệm
Thời
gian Biểu mẫu/Kết quả
B1
Người sử dụng lao động đề
nghị cơ quan bảo hiểm xã hội
nơi đang tham gia bảo hiểm
xã hội xác nhận về việc đóng
đủ bảo hiểm thất nghiệp cho
người lao động thuộc đối
tượng tham gia bảo hiểm thất
nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên
tính đến thời điểm đề nghị hỗ
trợ và đóng đủ bảo hiểm thất
nghiệp đối với người lao
động tham gia đào tạo (qua
Trung tâm Hành chính công
cấp huyện hoặc Trung tâm
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh nếu nơi tham
gia BHXH là TP Hà Tĩnh ).
Người sử
dụng lao
động;
Cán bộ
TN&TKQ
.
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có) và 06 (BH).
B2
Cơ quan Bảo hiểm xã hội xác
nhận về việc người sử dụng
lao động đóng đủ bảo hiểm
thất nghiệp cho người lao
động thuộc đối tượng tham
gia bảo hiểm thất nghiệp từ
đủ 12 tháng trở lên tính đến
thời điểm đề nghị hỗ trợ và
đóng đủ bảo hiểm thất
nghiệp đối với người lao
Cơ quan
Bảo hiểm
xã hội
02 ngày
Mẫu 01, 05, 06 (BH)
và Xác nhận của cơ
quan Bảo hiểm xã hội
7
động tham gia đào tạo và
chuyển trả kết quả cho người
sử dụng lao động (qua Trung
tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh).
B3
Tiếp nhận hồ sơ:
Người sử dụng lao động nộp
hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ
của Sở LĐTB&HX - Trung
tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh. Cán bộ TN&TKQ kiểm
tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Nếu không bổ sung, hoàn
thiện được thì từ chối tiếp
nhận hồ sơ.
Người sử
dụng lao
động;
Cán bộ
TN&TKQ
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có), 06 (S) và hồ sơ
theo mục 2.3
B4
Chuyển hồ sơ về phòng
chuyên môn của Sở Lao
động - Thương binh và Xã
hội, đồng thời chuyển qua
phần mềm cho phòng Giáo
dục nghề nghiệp - Bình đẳng
giới xử lý.
Cán bộ
TN&TKQ 0,5 ngày Mẫu 01, 05 và hồ sơ
theo mục 2.3
B5
Phân công công chức xử lý
hồ sơ
Lãnh đạo
phòng 0,5 ngày Mẫu 01, 05và hồ sơ
theo mục 2.3
B6
Thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện: Dự thảo Quyết định về
việc hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm
cho người lao động trình
Lãnh đạo phòng xem xét, ký
nháy.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện: Dự thảo văn bản
trả lời, trình Lãnh đạo phòng
Công
chức xử lý
hồ sơ
03 ngày
Mẫu 05;
Dự thảo Quyết định
(BM.VL-
CV19.01.03) hoặc
Văn bản trả lời và hồ
sơ theo mục 2.3
8
xem xét, ký nháy.
B7
Xem xét hồ sơ, ký nháy kết
quả thực hiện tại bước B6.
Lãnh đạo
phòng 1,5 ngày
Mẫu 05;
Quyết định (BM.VL-
CV19.01.03) hoặc
Văn bản trả lời (đã ký
nháy) và hồ sơ theo
mục 2.3
B8
Xem xét, ký duyệt kết quả
giải quyết thủ tục hành
chính.
Lãnh đạo
Sở
01 ngày
Mẫu 05;
Quyết định (BM.VL-
CV9.01.03) hoặc
Văn bản trả lời (đã ký
duyệt) và hồ sơ theo
mục 2.3
B9
Phát hành văn bản và chuyển
kết quả sang Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh để
trả cho người sử dụng lao
động.
Văn thư,
Công
chức xử lý
hồ sơ
0,5 ngày
Mẫu 05, 06;
Quyết định (BM.VL-
CV19.01.03) hoặc
Văn bản trả lời (đã ký
đóng dấu) và hồ sơ
theo mục 2.3
B10
Trả kết quả cho đối tượng
đồng thời gửi bản giấy và
bản điện tử đến BHXH tỉnh
Cán bộ
TN&TKQ
; Người sử
dụng lao
động;
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Quyết định (BM.VL-
CV19.01.03) hoặc
Văn bản trả lời và hồ
sơ theo mục 2.3
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước
ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để
gửi cho đối tượng.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mau 01.doc.docx
Mẫu 02
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mau 02.doc.docx
Mẫu 03
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mau 03.doc.docx
9
Mẫu 04
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
mau 04.doc.docx
Mẫu 05
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mau 05.doc.docx
Mẫu 06
Sổ theo dõi hồ sơ
Mau 06.doc.docx
BM.VL-
CV19.01.01
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao
động và kê khai về doanh thu của quý liền kề trước thời
điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với cùng kỳ
năm 2019 hoặc năm 2020
BM.VL-CV19.01.01
BM.VL-
CV19.01.02
Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề để duy trì việc làm
BM.VL-CV19.01.02
BM.VL-
CV19.01.03
Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao
động
BM.VL-CV19.01.03
4 HỒ SƠ LƯU
-
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 (S) lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.
- Hồ sơ đầu vào như mục 2.3
-
Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
để duy trì việc làm cho người lao động hoặc Văn bản trả lời.
Hồ sơ được lưu tại Phòng Giáo dục nghề nghiệp – Bình đẳng giới, thời gian lưu: 02
năm. Sau khi hết hạn chuyển xuống bộ phận lưu trữ và thực hiện lưu trữ theo quy
định hiện hành.
10
2. Hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19
1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.VL-CV19.02
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1
Điều kiện thực hiện TTHC:
Người lao động được hỗ trợ kinh phí khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng liền kề trước thời điểm
người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.
- Chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến
hết ngày 31/12/2021 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ
các trường hợp sau đây:
+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
- Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC
- Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh.
Trước ngày 05 và ngày 20 hàng tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát,
tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết (trực tiếp qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hà Tĩnh).
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Bản
chính
Bản
sao
2.3.1 Hồ sơ người lao động nộp cho Trung tâm Dịch vụ việc
làm:
- Đề nghị hỗ trợ theo mẫu BM.VL-CV19.02.01. x
-
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu của một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công
việc theo hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc.
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
x
-
Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo
hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và
bảo hiểm thất nghiệp.
x
-
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh
người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy
chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan
x
11
có thẩm quyền đối với người lao động đang mang thai; người
lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay
thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi.
2.3.2 Hồ sơ Trung tâm Dịch vụ việc làm nộp cho Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
-
Công văn đề nghị kèm Danh sách, kinh phí đề nghị hỗ trợ
người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất
nghiệp do đại dịch COVID-19 của Trung tâm Dịch vụ việc
làm.
x
-
Các bộ hồ sơ theo mục 2.3.1 của các đối tượng tương ứng
với danh sách. x
2.3.3 Hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nộp cho
UBND tỉnh.
-
Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí
hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp
đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất
nghiệp do đại dịch COVID-19 đồng thời đề nghị Sở Tài
chính tham mưu UBND tỉnh phương án bố trí kinh phí hỗ trợ
của Sở Lao động – Thương Binh và Xã hội.
x
-
Văn bản của Trung tâm Dịch vụ việc làm về việc đề nghị
phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ người lao động bị chấm
dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ
điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19
(kèm theo danh sách và kinh phí đề nghị).
x
* Lưu ý: khi nộp hồ sơ trực tiếp trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản
gốc để đối chiếu.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.5 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Dịch
vụ việc làm Hà Tĩnh (Số 156, Đường Trần Phú, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
2.7
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội Hà Tĩnh.
Cơ quan ra quyết định: UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Cơ quan ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan
(nếu có).
2.8
Đối tượng thực hiện TTHC: Người lao động làm việc tại doanh nghiệp, hợp
tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư
và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non,
12
mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp phải dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến
hết ngày 31/12/2021.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ hoặc Văn bản trả lời.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự
Trách
nhiệm
Thời
gian Biểu mẫu/Kết quả
B1
Người lao động có nhu cầu
hỗ trợ gửi hồ sơ đến Trung
tâm Dịch vụ việc làm Hà
Tĩnh
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì yêu cầu tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ. Nếu không bổ sung,
hoàn thiện được thì từ chối
tiếp nhận hồ sơ.
Cán bộ
TN&TKQ
của Trung
tâm Dịch
vụ việc làm
Giờ hành
chính
mẫu 01; 02, 03 (nếu
có), 06 (TT) và hồ sơ
theo mục 2.3.1
B2
Trước ngày 05 và ngày 20
hằng tháng, Trung tâm Dịch
vụ việc làm rà soát, tổng
hợp danh sách người lao
động đủ điều kiện hỗ trợ
trình Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét giải
quyết.
Trung tâm
Dịch vụ
việc làm
Hà Tĩnh
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 05, 06 (TT);
Công văn đề nghị kèm
Danh sách, kinh phí
đề nghị hỗ trợ và các
bộ hồ sơ của người lao
động theo mục 2.3.1
tương ứng với danh
sách.
B3
Trung tâm Dịch vụ việc làm
trình hồ sơ lên Sở Lao động
- Thương binh và xã hội giải
quyết tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Cán
bộ TN&TKQ kiểm tra hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
Trung tâm
Dịch vụ
việc làm /
Nhân viên
bưu điện/
Cán bộ
TN&TKQ
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 (S) và hồ sơ
theo mục 2.3.2
13
hợp lệ thì yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ. Nếu không
bổ sung, hoàn thiện được thì
từ chối tiếp nhận hồ sơ.
B4
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội thẩm định hồ sơ,
rà soát đối tượng:
+ Trường hợp đủ điều kiện
được hỗ trợ: Ban hành Tờ
trình đề nghị UBND tỉnh hỗ
trợ người lao động ngừng
việc do đại dịch COVID-19,
lập hồ sơ trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định hồ sơ
trình theo mục 2.3.3 (qua
Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh) đồng thời
gửi Sở Tài chính đề nghị
tham mưu UBND tỉnh
phương án bố trí kinh phí hỗ
trợ (qua gửi nhận văn bản
điện tử)
+ Trường hợp hồ sơ không
đủ điều kiện được hỗ trợ:
Ban hành Văn bản trả lời
(kèm danh sách người lao
động không đủ điều kiện
được hỗ trợ) chuyển sang
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh để trả kết
quả.
Công chức
xử lý hồ sơ,
Lãnh đạo
Phòng Lao
động Việc
làm, Lãnh
đạo Sở,
Văn thư.
02 ngày
(1,5 ngày
thẩm
định hồ
sơ, rà
soát đối
tượng;
0,5 ngày
ký, phát
hành văn
bản)
- Mẫu 01, 05 (S), hồ
sơ trình theo mục
2.3.3.
- Mẫu 05, 06 (S); Văn
bản trả lời.
B5
Căn cứ đề xuất của Sở Lao
động - Thương binh và Xã
hội (hồ sơ theo mục 2.3.3),
Sở Tài chính tham mưu
phương án bố trí kinh phí
gửi UBND tỉnh. (Văn bản
gửi qua hệ thống gửi nhận
văn bản điện tử)
Sở Tài
chính
03 ngày
(Thời
gian Sở
Tài
chính
thực hiện
không
quá 1,5
ngày)
Văn bản tham mưu
phương án bố trí kinh
phí hỗ trợ.
B6
UBND tỉnh xem xét ban
hành quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ
người lao động bị chấm dứt
UBND tỉnh
Quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí
hỗ trợ người lao động
bị chấm dứt hợp đồng
14
hợp đồng lao động, hợp
đồng làm việc nhưng không
đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp do đại dịch
COVID-19 (Căn cứ đề nghị
của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, phương án
bố trí kinh phí hỗ trợ của Sở
Tài chính), trường hợp
không hỗ trợ ban hành Văn
bản trả lời.
- Phát hành văn bản và
chuyển trả kết quả cho các
đơn vị liên quan.
lao động, hợp đồng
làm việc nhưng không
đủ điều kiện hưởng trợ
cấp thất nghiệp do đại
dịch COVID-19 hoặc
Văn bản trả lời.
B7
Kết thúc xử lý trên phần
mềm dịch vụ công và thực
hiện việc chi trả.
Trung tâm Dịch vụ việc làm
phối hợp với các cơ quan có
liên quan thực hiện chi trả
chế độ theo Quyết định phê
duyệt.
Trung tâm
Dịch vụ
việc làm,
các cơ quan
có liên
quan
Giờ hành
chính
Kinh phí hỗ trợ được
chi trả đến đối tượng
theo Quyết định phê
duyệt; Chứng từ tài
chính liên quan.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước
ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi
cho đối tượng.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mau 01.doc.docx
Mẫu 02
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mau 02.doc.docx
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mau 03.doc.docx
Mẫu 04
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
mau 04.doc.docx
15
Mẫu 05
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mau 05.doc.docx
Mẫu 06
Sổ theo dõi hồ sơ
Mau 06.doc.docx
BM.VL-
CV19.02.01
Đề nghị hỗ trợ của người lao động chấm dứt hợp đồng lao
động không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
BM.VL-CV19.02.01
4 HỒ SƠ LƯU
4.1 Lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh
-
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 (TT) lưu tại Bộ phận TN&TKQ Trung tâm
Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh. Mẫu 01, 05 (TT) lưu theo hồ sơ.
- Bản sao hồ sơ đầu vào 2.3.1.
-
Công văn đề nghị kèm danh sách hộ kinh doanh và kinh phí đề nghị hỗ trợ
(Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh).
- Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí UBND của tỉnh/ Văn bản trả lời.
- Hồ sơ tài chính liên quan đến chi trả kinh phí hỗ trợ.
Hồ sơ tài chính được lưu trữ tại Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh; Trung tâm
Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí
theo quy định.
4.2 Lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
-
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 (S) lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Mẫu 01, 05 (S) lưu theo hồ sơ.
- Hồ sơ đầu vào như mục 2.3.1.
-
Tờ trình đề nghị hỗ trợ (kèm danh sách đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ); Quyết
định phê duyệt danh sách và kinh phí UBND của tỉnh/ Văn bản trả lời
Hồ sơ được lưu trữ tại Phòng Lao động - Việc làm 02 năm. Sau khi hết hạn, chuyển
hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
3. Hỗ trợ hộ kinh doanh khó khăn do đại dịch COVID-19
1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.VL-CV19.03
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
16
Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Có đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.
- Phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên trong thời gian từ ngày 01
tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.
- Thời gian nộp hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua bưu điện) đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã.
- Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Bản
chính
Bản
sao
2.3.1 Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp cho UBND cấp xã:
- Đề nghị hỗ trợ theo mẫu BM.VL-CV19.03.01. x
2.3.2 Hồ sơ UBND cấp xã nộp cho Chi cục Thuế:
-
Xác nhận của UBND cấp xã về việc hộ kinh doanh tạm
ngừng kinh doanh để phòng chống dịch COVID-19 (Văn
bản xác nhận kèm theo danh sách và xác nhận trên Đơn
đề nghị của hộ kinh doanh)
x
-
Hồ sơ theo mục 2.3.1 của các Hộ kinh doanh tương ứng
với danh sách đề nghị của UBND cấp xã. x
2.3.3 Hồ sơ Chi cục Thuế nộp cho UBND cấp huyện:
-
Văn bản của Chi Cục thuế đề nghị UBND cấp huyện rà
soát, tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách,
kinh phí hỗ trợ đối với hộ kinh doanh đủ điều kiện (kèm
theo danh sách do Chi cục Thuế lập).
x
-
Hồ sơ theo mục 2.3.2 (trong đó Đơn đề nghị hỗ trợ của
Hộ kinh doanh tương ứng với danh sách kèm theo văn
bản của Chi cục Thuế).
x
2.3.4 Hồ sơ UBND cấp huyện nộp cho Cục Thuế tỉnh:
-
Văn bản của UBND cấp huyện đề nghị UBND tỉnh phê
duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (kèm theo danh sách,
kinh phí đề nghị hỗ trợ).
x
-
Hồ sơ theo mục 2.3.3 (trong đó Đơn đề nghị hỗ trợ của
Hộ kinh doanh tương ứng với danh sách kèm theo Văn
bản của UBND cấp huyện).
x
2.3.5 Hồ sơ Cục Thuế tỉnh nộp (chuyển) Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
- Văn bản của Cục Thuế tỉnh đề nghị Sở Lao động - x
17
Thương binh Xã hội rà soát đối tượng, tổng hợp, trình
UBND tỉnh phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ hộ kinh
doanh đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định (kèm danh sách
đề xuất của Cục Thuế tỉnh và Biên bản thẩm định của
Cục thuế tỉnh).
-
Văn bản của UBND cấp huyện đề nghị UBND tỉnh phê
duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (kèm danh sách đề
nghị do UBND cấp huyện lập).
x
2.3.6 Hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình
UBND tỉnh và gửi Sở Tài chính:
-
Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh
phí hỗ trợ Hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19 đồng thời đề nghị Sở Tài chính tham mưu
UBND tỉnh phương án bố trí kinh phí hỗ trợ của Sở Lao
động - Thương Binh và Xã hội.
x
- Hồ sơ theo mục 2.3.5 x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã, trường hợp yêu cầu bản sao
thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;
+ Nếu nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến thì quét (Scan) từ bản
chính;
+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện trường hợp yêu cầu bản sao thì nộp
bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.5 Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Chi cục Thuế, UBND cấp huyện, Cục
Thuế tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Tĩnh.
Cơ quan ra quyết định: UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Cơ quan ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan
(nếu có).
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ kinh doanh có đủ điều kiện theo quy
định.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ hoặc Văn bản trả lời.
2.10 Quy trình xử lý công việc
18
TT Trình tự
Trách
nhiệm
Thời
gian Biểu mẫu/Kết quả
B1
Tiếp nhận hồ sơ:
Hộ kinh doanh (HKD) nộp
hồ sơ đề nghị theo quy định
đến UBND cấp xã nơi có
địa điểm kinh doanh. Cán
bộ TN&TKQ kiểm tra hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì yêu cầu tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ. Nếu không bổ sung,
hoàn thiện được thì từ chối
tiếp nhận hồ sơ.
Cán bộ
TN&TKQ
Giờ
hành
chính
Mẫu 01, 02, 03
(nếu có), 06 (x) và
hồ sơ theo mục
2.3.1
B2
Xem xét hồ sơ, lập danh
sách HKD tạm dừng kinh
doanh theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm
quyền để phòng chống dịch
COVID-19, niêm yết công
khai tại trụ sở UBND cấp xã
(thời gian niêm yết: 01
ngày), sau thời gian niêm
yết công khai:
+ Nếu không có kiến nghị,
phản ánh của công dân thì
xác nhận vào đơn đề nghị
của HKD về việc tạm ngừng
kinh doanh để phòng, chống
dịch COVID-19 và lập danh
sách gửi Chi cục Thuế xem
xét, thẩm định theo Bước 3
+ Đối với những trường hợp
có kiến nghị, phản ánh thì
tiến hành kiểm tra, xác minh
và ban hành văn bản trả lời
hộ kinh doanh (nếu không
đủ điều kiện); tổng hợp báo
Công chức
xử lý hồ sơ,
Lãnh đạo
UBND cấp
xã
02 ngày
(0,5
ngày
kiểm tra,
lập DS;
01 ngày
niêm yết
công
khai; 0,5
ngày ký
duyệt và
ban hành
văn bản)
Mẫu 05 (x);
Văn bản xác nhận
về việc tạm ngừng
kinh doanh của
HKD kèm danh
sách hộ kinh doanh
hoặc Văn bản trả
lời kèm theo danh
sách HKD không
đủ điều kiện.
19
cáo Chi cục thuế (nếu đủ
điều kiện).
B3
UBND cấp xã nộp hồ sơ tại
Chi Cục thuế
Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì yêu cầu tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ. Nếu không bổ sung,
hoàn thiện được thì từ chối
tiếp nhận hồ sơ.
Cán bộ
TN&TKQ/
Cán bộ
chuyên
môn
Giờ
hành
chính
Mẫu 01, 02, 03
(nếu có), 06 (CCT)
và hồ sơ theo mục
2.3.2
B4
Chi cục Thuế chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên
quan thẩm định hồ sơ:
+ Đối với những đối tượng
đủ điều kiện được hỗ trợ:
Ban hành Văn bản đề nghị
UBND cấp huyện, rà soát,
tổng hợp trình UBND tỉnh
phê duyệt danh sách, kinh
phí hỗ trợ HKD đủ điều
kiện kèm theo hồ sơ tương
ứng đối với các đối tượng
(qua Trung tâm Hành chính
công cấp huyện).
+ Đối với những đối tượng
không đủ điều kiện được hỗ
trợ: Ban hành Văn bản trả
lời HKD về việc không đủ
điều kiện được hỗ trợ trả
cho UBND cấp xã để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Chi cục
Thuế và
các cơ quan
liên quan
02 ngày
Mẫu 05 (CCT) Văn
bản đề nghị UBND
cấp huyện rà soát,
tổng hợp trình
UBND tỉnh phê
duyệt danh sách,
kinh phí hỗ trợ
HKD đủ điều kiện
kèm theo danh sách
HKD và hồ sơ liên
quan kèm theo.
Hoặc mẫu 01, 05,
06 (CCT), Văn bản
trả lời HKD về việc
không đủ điều kiện
được hỗ trợ.
B5
Chi cục Thuế nộp hồ sơ tại
Trung tâm Hành chính công
cấp huyện: Cán bộ
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ
TN&TKQ
Giờ
hành
chính
Mẫu 01; 02, 03
(nếu có); 06 (h) và
hồ sơ theo mục
2.3.3
20
và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì yêu cầu tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ. Nếu không bổ sung,
hoàn thiện được thì từ chối
tiếp nhận hồ sơ.
B6
UBND cấp huyện rà soát,
tổng hợp:
+ Trường hợp đủ điều kiện
được hỗ trợ: Ban hành Văn
bản đề nghị UBND tỉnh phê
duyệt Quyết định hỗ trợ
kèm theo danh sách HKD
đủ điều kiện. Trình hồ sơ
lên UBND tỉnh giải quyết,
hồ sơ trình theo mục 2.3.4
(qua Bộ phận TN&TKQ của
Cục Thuế tỉnh).
+ Trường hợp không đủ
điều kiện được hỗ trợ: Ban
hành Văn bản trả lời chuyển
Trung tâm Hành chính công
cấp huyện để trả cho tổ
chức, cá nhân.
Phòng Lao
động
Thương
binh và Xã
hội; Lãnh
đạo UBND
cấp huyện;
Văn thư.
1,5 ngày
(01 ngày
kiểm tra,
rà soát;
0,5 ngày
ký, phát
hành văn
bản)
Mẫu 05 (h), hồ sơ
trình theo mục
2.3.4
- Hoặc mẫu 01, 05,
06 (h); Văn bản trả
lời và hồ sơ kèm
theo.
B7
Nộp hồ sơ tại Cục thuế tỉnh.
Cán bộ TN&TKQ kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì yêu cầu tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ. Nếu không bổ sung,
hoàn thiện được thì từ chối
tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
phòng LĐ-
TB&XH /
Nhân viên
bưu điện/
Cán bộ
TN&TKQ
Giờ
hành
chính
Mẫu 01; 02, 03
(nếu có) 06 (thuế)
và hồ sơ theo mục
2.3.4.
B8
Cục Thuế thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp đủ điều kiện
được hỗ trợ: Lập danh sách,
định mức kinh phí hỗ trợ
của các đối tượng đủ điều
kiện được hỗ trợ kèm theo
Cục Thuế
tỉnh 01 ngày
Mẫu 05 (thuế) và
hồ sơ theo mục
2.3.5;
- Hoặc mẫu 01, 05,
06 (thuế) và Văn
21
hồ sơ như mục 2.3.5 gửi Sở
Lao động - Thương binh và
Xã hội rà soát đối tượng loại
đối tưởng hưởng trùng và
tổng hợp, trình UBND tỉnh
xem xét quyết định (gửi bản
mềm qua Cổng dịch vụ công
và gửi đồng thời qua đường
gửi nhận văn bản điện tử)
+ Trường hợp hồ sơ không
đủ điều kiện được hỗ trợ:
Ban hành Văn bản trả lời
(kèm danh sách HKD không
đủ điều kiện được hỗ trợ),
chuyển trả kết quả.
bản trả lời kèm hồ
sơ.
B9
Sở Lao động - Thương binh
và xã hội tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh. Cán bộ
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ. Nếu
không bổ sung, hoàn thiện
được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
Cán bộ
TN&TKQ
Giờ
hành
chính
Mẫu 01; 02, 03
(nếu có); 06 (S) và
hồ sơ theo mục
2.3.5
B10
Sở Lao động - Thương Binh
và Xã hội, căn cứ hồ sơ theo
mục 2.3.5 Cục Thuế tỉnh
gửi: Thực hiện rà soát đối
tượng, tổng hợp, trình
UBND tỉnh xem xét, quyết
định (qua Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh)
đồng thời gửi Sở Tài chính
đề nghị tham mưu UBND
tỉnh phương án bố trí kinh
phí hỗ trợ (qua gửi nhận
văn bản điện tử)
Sở Lao
động -
Thương
binh và Xã
hội
0,5 ngày Hồ sơ trình theo
mục 2.3.6
B11 Căn cứ đề xuất của Sở Lao Sở Tài 02 ngày Văn bản tham mưu
22
động - Thương binh và Xã
hội (hồ sơ theo mục 2.3.6),
Sở Tài chính tham mưu
phương án bố trí kinh phí
gửi UBND tỉnh. (Văn bản
gửi qua hệ thống gửi nhận
văn bản điện tử)
chính (Thời
gian Sở
Tài
chính
thực
hiện
không
quá 01
ngày)
phương án bố trí
kinh phí hỗ trợ.
B12
UBND tỉnh xem xét ban
hành quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ
HKD gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19 (Căn cứ đề
nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội,
phương án bố trí kinh phí hỗ
trợ của Sở Tài chính),
trường hợp không hỗ trợ
ban hành Văn bản trả lời.
- Phát hành văn bản và
chuyển trả kết quả cho các
đơn vị liên quan.
UBND tỉnh
Quyết định phê
duyệt danh sách và
kinh phí hỗ trợ
HKD gặp khó khăn
do đại dịch
COVID-19 hoặc
Văn bản trả lời.
B13
Kết thúc xử lý trên phần
mềm dịch vụ công và thực
hiện việc chi trả.
UBND cấp huyện phối hợp
với các cơ quan có liên quan
thực hiện chi trả chế độ theo
Quyết định phê duyệt.
UBND cấp
huyện, Các
cơ quan có
liên quan
Giờ
hành
chính
- Kinh phí hỗ trợ
được chi trả đến
đối tượng theo
Quyết định phê
duyệt; Chứng từ tài
chính liên quan.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày
trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả và gửi cho đối tượng.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mau 01.doc.docx
Mẫu 02
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mau 02.doc.docx
Mẫu 03
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mau 03.doc.docx
23
Mẫu 04
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
mau 04.doc.docx
Mẫu 05
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mau 05.doc.docx
Mẫu 06
Sổ theo dõi hồ sơ
Mau 06.doc.docx
BM.VL-
CV19.03.01
Đề nghị hỗ trợ kinh doanh gặp khó khăn do dịch COVID-
19
BM.VL-CV19.03.01.d
ocx
4 HỒ SƠ LƯU
4.1 Lưu tại UBND cấp xã:
-
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 (x) lưu tại UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu
theo hồ sơ.
-
Văn bản xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của Hộ kinh doanh kèm
danh sách hộ kinh doanh của UBND cấp xã.
- Quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả lời.
4.2 Lưu tại Chi Cục thuế:
-
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 (CCT) lưu tại Chi Cục thuế. Mẫu 01, 05
lưu theo hồ sơ.
- Bản sao hồ sơ đầu vào theo mục 2.3.2.
- Quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả lời.
4.3 Lưu tại UBND cấp huyện:
-
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 (h) lưu tại Bộ phận TN&TKQ Trung tâm
Hành chính công cấp huyện. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Bản sao Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3.3.
-
Văn bản đề nghị hỗ trợ hộ kinh doanh đủ điều kiện của UBND cấp huyện
(có danh sách HKD đề nghị được hỗ trợ kèm theo); biên bản họp xét cấp
huyện (nếu có).
- Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả lời.
- Hồ sơ tài chính về việc chi trả kinh phí hỗ trợ.
Hồ sơ giải quyết TTHC và hồ sơ tài chính được lưu trữ tại UBND cấp huyện,
UBND cấp huyện chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí
24
theo quy định.
4.4 Hồ sơ lưu tại Cục Thuế tỉnh:
-
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 (thuế) lưu tại Bộ phận TN&TKQ – Cục
Thuế. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3.4 của các đối tượng được hỗ trợ.
-
Văn bản của Cục Thuế tỉnh đề nghị Sở Lao động – Thương binh Xã hội rà
soát đối tượng, tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách, kinh phí
hỗ trợ hộ kinh doanh đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định (kèm danh sách đề
xuất và Biên bản thẩm định của Cục thuế tỉnh)
- Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả lời
4.5 Lưu tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
-
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 (S) lưu tại Bộ phận TN&TKQ – Sở Lao
động Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Bản mềm hồ sơ theo mục 2.3.6.
-
Bản mềm Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả
lời.
Hồ sơ được lưu trữ tại phòng chuyên môn 02 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ
xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
25
II. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
1. Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19
1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.LĐTL-CV19.01
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Làm việc theo chế độ hợp đồng lao động bị ngừng việc theo khoản 3 Điều
99 Bộ luật Lao động và thuộc đối tượng phải cách ly y tế hoặc trong các
khu vực bị phong tỏa theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ
14 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021;
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng liền kề trước tháng
người lao động ngừng việc.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC
Người sử dụng lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người
lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội (qua Trung tâm Hành chính công
cấp huyện/Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (nếu nơi tham
gia đóng BHXH là trên địa bàn TP Hà Tĩnh)).
- Sau khi được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thì người sử dụng lao
động nộp hồ sơ theo mục 2.3 trực tiếp (hoặc qua bưu điện) đến Trung tâm
Phục vụ Hành chính công cấp huyện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Bản
chính
Bản
sao
2.3.1 Hồ sơ người sử dụng lao động nộp cho UBND cấp
huyện:
-
Bản sao văn bản yêu cầu cách ly của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời
gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021.
x
-
Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo
hiểm xã hội theo mẫu BM.LĐTL-CV19.01.01. x
-
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính
để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng
minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh
hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em
của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng được quy định
tại khoản 2 Điều 18 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg (người
lao động đang mang thai; người lao động đang nuôi con
đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ
x
26
06 tuổi).
2.3.2 Hồ sơ UBND cấp huyện nộp cho Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội:
-
Văn bản đề nghị UBND tỉnh phê duyệt danh sách và
kinh phí hỗ trợ (có kèm danh sách và mức kinh phí đề
nghị hỗ trợ) của UBND cấp huyện.
x
- Hồ sơ theo mục 2.3.1 . x
2.3.3 Hồ sơ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trình
UBND tỉnh và gửi Sở Tài chính.
-
Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh
phí hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch
COVID-19 đồng thời đề nghị Sở Tài chính tham mưu
UBND tỉnh phương án bố trí kinh phí hỗ trợ của Sở Lao
động – Thương Binh và Xã hội.
x
-
Văn bản của UBND cấp huyện về việc đề nghị phê duyệt
danh sách, kinh phí hỗ trợ người lao động ngừng việc do
đại dịch COVID-19 (kèm theo danh sách và kinh phí).
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện,
trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;
+ Nếu nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến thì quét (Scan) từ bản
chính;
+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ
quan có thẩm quyền.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.5
Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc, trong đó:
- Thời gian cơ quan bảo hiểm xác nhận thông tin: 02 ngày làm việc kể từ
khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ: 04 ngày làm việc kể từ ngày
UBND cấp huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
- Địa điểm cơ quan BHXH tiếp nhận và trả kết quả xác nhận thông tin:
Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh (nếu nơi tham gia đóng BHXH là TP.Hà Tĩnh).
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đề nghị hỗ trợ: Trung tâm
Hành chính công cấp huyện.
2.7
Cơ quan thực hiện: Cơ quan BHXH, UBND cấp huyện, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội Hà Tĩnh.
Cơ quan ra quyết định: UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Cơ quan ủy quyền: Không.
27
Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan
(nếu có).
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Người sử dụng lao động.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí
hỗ trợ hoặc Văn bản trả lời.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự
Trách
nhiệm
Thời
gian Biểu mẫu/Kết quả
B1
Người sử dụng lao động đề
nghị cơ quan BHXH xác nhận
danh sách người lao động
đang tham gia BHXH (qua
Trung tâm Hành chính công
cấp huyện/Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Hà
Tĩnh (nếu nơi tham gia đóng
BHXH là TP Hà Tĩnh)).
Người sử
dụng lao
động,
Công chức
TN&TKQ
Giờ
hành
chính
Danh sách
BM.LĐTL-
CV19.01.01
B2
Cơ quan BHXH cấp huyện
hoặc cấp tỉnh (nếu nơi tham
gia đóng BHXH là TP Hà
Tĩnh) xác nhận việc tham gia
bảo hiểm xã hội của người
lao động và gửi doanh
nghiệp (qua Trung tâm Hành
chính công cấp huyện/Trung
tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Tĩnh (nếu nơi tham
gia đóng BHXH là TP Hà
Tĩnh).
Công chức
cơ quan
BHXH
02 ngày
Danh sách
BM.LĐTL-
CV19.01.01 được
xác nhận của cơ
quan BHXH.
B3
Người sử dụng lao động nộp
hồ sơ về UBND cấp huyện
nơi đặt trụ sở chính tại Trung
tâm Hành chính công cấp
huyện. Cán bộ TN&TKQ
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Nếu không bổ sung, hoàn
Người sử
dụng lao
động;
Cán bộ
TN&TKQ
Giờ
hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có), 06 (h) và hồ sơ
theo mục 2.3.1.
28
thiện được thì từ chối tiếp
nhận hồ sơ.
B4
UBND cấp huyện thẩm định
hồ sơ:
+ Trường hợp đủ điều kiện
được hỗ trợ: Ban hành Văn
bản đề nghị UBND tỉnh hỗ
trợ (kèm theo danh sách
người lao động và kinh phí
đề nghị được hỗ trợ). Trình
hồ sơ lên UBND tỉnh giải
quyết (hồ sơ trình theo mục
2.3.2 (qua bộ phận TN&TKQ
của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công
tỉnh).
+ Trường hợp không đủ điều
kiện được hỗ trợ: Ban hành
Văn bản trả lời chuyển Trung
tâm Hành chính công cấp
huyện để trả hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
Công chức
xử lý hồ
sơ; Lãnh
đạo phòng
Lao động
Thương
binh và Xã
hội; Lãnh
đạo
UBND
cấp huyện;
Văn thư.
1,5 ngày
(01 ngày
thẩm
định hồ
sơ; 0,5
ngày ký,
phát
hành
văn bản)
- Mẫu 05 (h), hồ sơ
trình theo mục 2.3.2.
- Hoặc mẫu 01, 05,
06 (h); Văn bản trả
lời và hồ sơ theo
mục 2.3.1.
B5
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh. Cán bộ
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Nếu không bổ sung, hoàn
thiện được thì từ chối tiếp
nhận hồ sơ.
Công chức
phòng LĐ-
TB&XH/
Nhân viên
bưu điện/
Cán bộ
TN&TKQ
Giờ
hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có) 06 (S) và hồ sơ
theo mục 2.3.2
B6
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội kiểm tra hồ sơ, rà
soát đối tượng:
+ Trường hợp đủ điều kiện
Công chức
xử lý hồ
sơ, Lãnh
đạo phòng
01 ngày
(06 giờ
kiểm tra
hồ sơ, rà
- Mẫu 01, 05 (S), hồ
sơ trình theo mục
2.3.3.
- Mẫu 05, 06 (S);
29
được hỗ trợ: Ban hành Tờ
trình đề nghị UBND tỉnh hỗ
trợ người lao động ngừng
việc do đại dịch COVID-19,
lập hồ sơ trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định hồ sơ
trình theo mục 2.3.3 (qua
Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh) đồng thời
gửi Sở Tài chính đề nghị
tham mưu UBND tỉnh
phương án bố trí kinh phí hỗ
trợ (qua gửi nhận văn bản
điện tử)
+ Trường hợp hồ sơ không
đủ điều kiện được hỗ trợ:
Ban hành Văn bản trả lời
(kèm danh sách người lao
động không đủ điều kiện
được hỗ trợ) chuyển sang
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh để trả kết
quả.
Lao động
Việc làm,
Lãnh đạo
Sở, Văn
thư.
soát đối
tượng;
02 giờ
ký, phát
hành
văn bản)
Văn bản trả lời.
B7
Căn cứ đề xuất của Sở Lao
động - Thương binh và Xã
hội (hồ sơ theo mục 2.3.3),
Sở Tài chính tham mưu
phương án bố trí kinh phí gửi
UBND tỉnh. (Văn bản gửi
qua hệ thống gửi nhận văn
bản điện tử)
Sở Tài
chính
1,5 ngày
(Thời
gian Sở
Tài
chính
thực
hiện
không
quá 0,5
ngày)
Văn bản tham mưu
phương án bố trí
kinh phí hỗ trợ.
B8
UBND tỉnh xem xét ban
hành quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ
người lao động ngừng việc
do đại dịch COVID-19 (Căn
cứ đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội,
phương án bố trí kinh phí hỗ
trợ của Sở Tài chính), trường
hợp không hỗ trợ ban hành
UBND
tỉnh
Quyết định phê
duyệt danh sách và
kinh phí hỗ trợ
người lao động
ngừng việc do đại
dịch COVID-19
hoặc Văn bản trả
lời.
30
Văn bản trả lời.
- Phát hành văn bản và
chuyển trả kết quả cho các
đơn vị liên quan.
B9
Kết thúc xử lý trên phần
mềm dịch vụ công và thực
hiện việc chi trả.
UBND cấp huyện phối hợp
với các cơ quan có liên quan
thực hiện chi trả chế độ theo
Quyết định phê duyệt.
UBND
cấp huyện,
Các cơ
quan có
liên quan
Giờ
hành
chính
Kinh phí hỗ trợ
được chi trả đến đối
tượng theo Quyết
định phê duyệt;
Chứng từ tài chính
liên quan.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước
ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Hành chính công cấp huyện để
gửi cho đối tượng.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mau 01.doc.docx
Mẫu 02
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mau 02.doc.docx
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mau 03.doc.docx
Mẫu 04
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
mau 04.doc.docx
Mẫu 05
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mau 05.doc.docx
Mẫu 06
Sổ theo dõi hồ sơ
Mau 06.doc.docx
BM.LĐTL-
CV19.01.01
Danh sách người lao động ngừng việc
BM.LĐTL-CV19.01.0
1
4 HỒ SƠ LƯU
31
4.1 Lưu tại UBND cấp huyện:
-
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 (h) lưu tại Bộ phận TN&TKQ Trung tâm
Hành chính công cấp huyện. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Bản sao hồ sơ theo mục 2.3.1.
-
Văn bản đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ (kèm theo danh sách người lao động và
kinh phí đề nghị được hỗ trợ) của UBND cấp huyện.
- Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả lời.
- Hồ sơ tài chính về việc chi trả kinh phí hỗ trợ.
Hồ sơ giải quyết TTHC và hồ sơ tài chính được lưu trữ tại UBND cấp huyện,
UBND cấp huyện chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí theo
quy định
4.2 Lưu tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
-
Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 (S) lưu tại Bộ phận TN&TKQ
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Hồ sơ đầu vào như mục 2.3.1.
-
Văn bản đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ (kèm theo danh sách người lao động và
kinh phí đề nghị được hỗ trợ) của UBND cấp huyện.
-
Tờ trình đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ (kèm theo danh sách người lao động và
kinh phí đề nghị được hỗ trợ) của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả lời.
Hồ sơ được lưu tại Phòng Lao động - Việc làm 02 năm, sau đó chuyển xuống bộ
phận lưu trữ của Sở lưu trữ theo quy định hiện hành.
32
2. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ
việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19
1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.LĐTL-CV19.02
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Người lao động làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công
lập, cơ sở giáo dục phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 được hỗ trợ khi đủ các
điều kiện sau:
- Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong
thời hạn của hợp đồng lao động, từ 15 ngày liên tục trở lên, tính từ ngày
01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01/5/2021 đến ngày
31/12/2021.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng liền kề trước thời điểm
người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương.
- Thời hạn tiếp nhận hồ sơ về UBND cấp huyện chậm nhất đến hết ngày
31/01/2022.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính theo mục 2.8 nộp hồ sơ đề nghị cơ
quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã
hội (qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện/Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hà Tĩnh (nếu nơi tham gia đóng BHXH là trên địa bàn TP
Hà Tĩnh)).
- Sau khi được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thì nộp hồ sơ theo mục 2.3
trực tiếp (hoặc qua bưu điện) đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp
huyện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến:
http://dichvucong.hatinh.gov.vn
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Bản
chính
Bản
sao
2.3.1 Hồ sơ doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công
lập, cơ sở giáo dục nộp cho UBND cấp huyện:
-
Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động, nghỉ việc không hưởng lương.
x
-
Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm
xã hội theo mẫu BM.LĐTL-CV19.02.01. x
-
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh
người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy
x
33
chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan
có thẩm quyền đối với người lao động đang mang thai; người
lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay
thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi.
2.3.2 Hồ sơ UBND cấp huyện nộp cho Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội:
-
Văn bản đề nghị UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh
phí hỗ trợ (có kèm danh sách và mức kinh phí đề nghị hỗ
trợ) của UBND cấp huyện.
x
- Hồ sơ theo mục 2.3.1. x
2.3.3 Hồ sơ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trình
UBND tỉnh và gửi Sở Tài chính.
-
Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh
phí hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch
COVID-19 đồng thời đề nghị Sở Tài chính tham mưu
UBND tỉnh phương án bố trí kinh phí hỗ trợ của Sở Lao
động – Thương Binh và Xã hội.
x
-
Văn bản của UBND cấp huyện về việc đề nghị phê duyệt
danh sách, kinh phí hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương
do đại dịch COVID-19 (kèm theo danh sách và kinh phí).
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện, trường
hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;
+ Nếu nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến thì quét (Scan) từ bản
chính;
+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ
quan có thẩm quyền.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.5
Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc, trong đó:
- Thời gian cơ quan bảo hiểm xác nhận thông tin: 02 ngày làm việc kể từ khi
có yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ: 04 ngày làm việc kể từ ngày
UBND cấp huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
- Địa điểm cơ quan BHXH tiếp nhận và trả kết quả xác nhận thông tin:
Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh (nếu nơi tham gia đóng BHXH là TP.Hà Tĩnh).
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đề nghị hỗ trợ: Trung tâm Hành
34
chính công cấp huyện.
2.7
Cơ quan thực hiện: Cơ quan BHXH, UBND cấp huyện, Sở Lao động
Thương binh và Xã hội Hà Tĩnh.
Cơ quan ra quyết định: UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Cơ quan ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan
(nếu có).
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp
công lập, cơ sở giáo dục.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ
trợ/Văn bản trả lời.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự
Trách
nhiệm
Thời
gian Biểu mẫu/Kết quả
B1
Doanh nghiệp, hợp tác xã,
đơn vị sự nghiệp công lập, cơ
sở giáo dục lập Danh sách
người lao động tạm hoãn
thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ không hưởng lương gửi
cơ quan BHXH (qua Trung
tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh nếu
nơi tham gia đóng BHXH là
TP Hà Tĩnh)
Người sử
dụng lao
động, cơ
quan
BHXH
Giờ hành
chính
Danh sách -
BM.LĐTL.02.01
B2
Cơ quan BHXH cấp huyện
xác nhận việc tham gia bảo
hiểm xã hội của người lao
động và gửi doanh nghiệp
cơ quan
BHXH cấp
huyện
02 ngày
Danh sách –
BM.LĐTL-
CV19.02.01 đã
được xác nhận của
cơ quan BHXH.
B3
Doanh nghiệp, hợp tác xã,
đơn vị sự nghiệp công lập, cơ
sở giáo dục gửi hồ sơ theo
quy định đến UBND cấp
huyện nơi đặt trụ sở chính
(nộp tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện). Cán
bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
Cán bộ
TN&TKQ
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 02, 03 (nếu
có), 06 (h) và hồ sơ
theo mục 2.3.1
35
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Nếu không bổ sung, hoàn
thiện được thì từ chối tiếp
nhận hồ sơ.
B4
UBND cấp huyện thẩm định
hồ sơ:
+ Trường hợp đủ điều kiện
được hỗ trợ: Ban hành Văn
bản đề nghị UBND tỉnh hỗ
trợ (kèm theo danh sách
người lao động và kinh phí
đề nghị được hỗ trợ). Trình
hồ sơ lên UBND tỉnh giải
quyết (hồ sơ trình theo mục
2.3.2 (qua bộ phận TN&TKQ
của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công
tỉnh).
+ Trường hợp không đủ điều
kiện được hỗ trợ: Ban hành
Văn bản trả lời chuyển Trung
tâm Hành chính công cấp
huyện để trả cho tổ chức, cá
nhân.
Công chức
xử lý hồ sơ;
Lãnh đạo
phòng Lao
động
Thương
binh và Xã
hội; Lãnh
đạo UBND
cấp huyện;
Văn thư.
1,5 ngày
(01 ngày
thẩm
định hồ
sơ; 0,5
ngày ký,
phát
hành văn
bản)
- Mẫu 05 (h), hồ sơ
trình theo mục 2.3.2.
- Hoặc mẫu 01, 05,
06 (h); Văn bản trả
lời và hồ sơ theo
mục 2.3.1.
B5
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh. Cán bộ
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Nếu không bổ sung, hoàn
thiện được thì từ chối tiếp
nhận hồ sơ.
Công chức
phòng LĐ-
TB&XH/
Nhân viên
bưu điện/
Cán bộ
TN&TKQ
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có) 06 (S) và hồ sơ
theo mục 2.3.2
36
B6
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội kiểm tra hồ sơ, rà
soát đối tượng:
+ Trường hợp đủ điều kiện
được hỗ trợ: Ban hành Tờ
trình đề nghị UBND tỉnh hỗ
trợ người lao động ngừng
việc do đại dịch COVID-19,
lập hồ sơ trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định, hồ sơ
trình theo mục 2.3.3 (qua
Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh) đồng thời
gửi Sở Tài chính đề nghị
tham mưu UBND tỉnh
phương án bố trí kinh phí hỗ
trợ (qua gửi nhận văn bản
điện tử)
+ Trường hợp hồ sơ không
đủ điều kiện được hỗ trợ:
Ban hành Văn bản trả lời
(kèm danh sách người lao
động không đủ điều kiện
được hỗ trợ) chuyển sang
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh để trả kết
quả.
Công chức
xử lý hồ sơ,
Lãnh đạo
phòng Lao
động Việc
làm, Lãnh
đạo Sở,
Văn thư.
01 ngày
(6 giờ
kiểm tra
hồ sơ, rà
soát đối
tượng;
02 giờ
ký, phát
hành văn
bản)
- Mẫu 05 (S); hồ sơ
trình theo mục
2.3.3;
- Hoặc mẫu 05, 06
(S); Văn bản trả lời.
B7
Căn cứ đề xuất của Sở Lao
động - Thương binh và Xã
hội (hồ sơ theo mục 2.3.3),
Sở Tài chính tham mưu
phương án bố trí kinh phí gửi
UBND tỉnh. (Văn bản gửi
qua hệ thống gửi nhận văn
bản điện tử)
Sở Tài
chính
1,5 ngày
(Thời
gian Sở
Tài
chính
thực hiện
không
quá 0,5
ngày)
Văn bản tham mưu
phương án bố trí
kinh phí hỗ trợ.
B8
UBND tỉnh xem xét ban
hành quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ
người lao động tạm hoãn
UBND tỉnh
Quyết định phê
duyệt danh sách và
kinh phí hỗ trợ
người lao động tạm
37
thực hiện hợp đồng lao động
hoặc nghỉ việc không hưởng
lương do đại dịch COVID-19
(Căn cứ đề nghị của Sở Lao
động - Thương binh và Xã
hội, phương án bố trí kinh
phí hỗ trợ của Sở Tài chính),
trường hợp không hỗ trợ ban
hành Văn bản trả lời.
- Phát hành văn bản và
chuyển trả kết quả cho các
đơn vị liên quan.
hoãn thực hiện hợp
đồng lao động hoặc
nghỉ việc không
hưởng lương do đại
dịch COVID-19
hoặc Văn bản trả
lời.
B9
Kết thúc xử lý trên phần
mềm dịch vụ công và thực
hiện việc chi trả.
UBND cấp huyện phối hợp
với các cơ quan có liên quan
thực hiện chi trả chế độ theo
Quyết định phê duyệt.
UBND cấp
huyện, các
cơ quan có
liên quan
Giờ hành
chính
Kinh phí hỗ trợ
được chi trả đến đối
tượng theo Quyết
định phê duyệt;
Chứng từ tài chính
liên quan.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước
ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Hành chính công cấp huyện để
gửi cho đối tượng.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mau 01.doc.docx
Mẫu 02
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mau 02.doc.docx
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mau 03.doc.docx
Mẫu 04
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
mau 04.doc.docx
Mẫu 05
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mau 05.doc.docx
38
Mẫu 06
Sổ theo dõi hồ sơ
Mau 06.doc.docx
BM.LĐVL-
CV19.02.01
Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương đảm bảo điều kiện
BM.LĐTL-CV19.02.0
1
4 HỒ SƠ LƯU
4.1 Lưu tại UBND cấp huyện:
-
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 (h) lưu tại Bộ phận TN&TKQ Trung tâm
Hành chính công cấp huyện. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Bản sao hồ sơ theo mục 2.3.1.
-
Văn bản đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ (kèm theo danh sách người lao động và
kinh phí đề nghị được hỗ trợ) của UBND cấp huyện.
- Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả lời.
- Hồ sơ tài chính về việc chi trả kinh phí hỗ trợ.
Hồ sơ giải quyết TTHC và hồ sơ tài chính được lưu trữ tại UBND cấp huyện, UBND
cấp huyện chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
4.2 Lưu tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
-
Các mẫu phiếu 01, 02, 03, 04 (nếu có) và 06 (S) lưu tại Bộ phận TN&TKQ
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Hồ sơ theo mục 2.3.1.
-
Văn bản đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ (kèm theo danh sách người lao động và
kinh phí đề nghị được hỗ trợ) của UBND cấp huyện.
-
Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ người
lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng
lương do đại dịch COVID-19 đồng thời đề nghị Sở Tài chính tham mưu
UBND tỉnh phương án bố trí kinh phí hỗ trợ của Sở Lao động – Thương
Binh và Xã hội.
- Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả lời.
Hồ sơ được lưu tại Phòng Lao động - Việc làm 02 năm, sau đó chuyển xuống bộ
phận lưu trữ của Sở lưu trữ theo quy định hiện hành.v